Để có được sự chuẩn bị tốt nhất, thì việc nghiên cứu cấu trúc đề thi JLPT là điều vô cùng cần thiết để các bạn du học sinh có thể cân đối thời gian cũng như ước lượng được số điểm mình cần đạt được để nắm được trọng tâm ôn thi từ dễ đến khó. Với 5 cấp độ từ N5 tới N1 thì cấu trúc đề thi cũng có nhiều điểm khác biệt. Trong bài này, cùng iSempai tìm hiểu kỹ hơn nhé.
I. Cấu trúc đề JLPT cấp độ N5
Cấp độ N5 cũng là cấp độ thấp nhất trong kỳ thi JLPT, tuy nhiên chỉ cần bạt đạt cấp độ này cũng đã đủ điều kiện để có thể xin du học Nhật Bản, thậm chí xin được học bổng của nhiều tổ chức khác nhau rồi đấy.
Cấu trúc của đề thi được chia thành 3 phần chính gồm:
- Phần 1: bao gồm 4 mục dùng để đánh giá kiến thức về ngôn ngữ (phần này sẽ yêu cầu khả năng ghi nhớ cách đọc, cách viết Hán tự, cũng như ý nghĩa và cách dùng trong giao tiếp thực tế của thí sinh)
- Phần 2: bao gồm 3 mục dùng để đánh giá khả năng lưu loát ngữ pháp của thí sinh (phần này sẽ yêu cầu thí sinh biết cách xây dựng câu văn với ngữ pháp phù hợp với từng ngữ cảnh khác nhau. Thông qua phần kiểm tra này, ban giám khảo cũng có thể hiểu được khả năng đọc hiểu của thí sinh với các bản tin ngắn, đoạn văn thông tin, hay bài báo, tạp chí,….)
- Phần 3: bao gồm 4 mục dùng để đánh giá khả năng nghe hiểu của thí sinh (phần thi này là khó nhất, không những yêu cầu thí sinh phải có khả năng đọc hiểu, mà còn phải phân tích, đánh giá khả năng nắm bắt nội dung chính từ các đoạn văn, đoạn hội thoại, chọn câu ứng đáp, đối đáp phù hợp).
Cấu trúc đề thi JLPT cấp độ N5 chi tiết
Các phần thi | Cách ra đề | |||
Thời gian | Tiêu đề | Số câu | Mục tiêu | |
Phần 1: 言語知識 (25 phút) | 漢字-語彙 | 1/ 漢字読み | 12 | Cách đọc những từ tiếng Nhật được viết bằng Hán tự |
2/ 表記 | 8 | Những từ tiếng Nhật được viết bằng Hiragana được chuyển sang Hán tự/ Katakana như nào | ||
3/ 文脈規定 | 10 | Tùy theo mạch văn, thí sinh tiến hành tìm những từ vựng tiếng Nhật được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ vựng nào | ||
4/ 言い換え類義 | 5 | Tìm những cách diễn đạt, những từ tiếng Nhật gần nghĩa với các từ vựng đã cho | ||
Phần 2: 言語知識 ‐ 読解 (50 phút) | 文法 | 1/ 文の文法1 | 16 | Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp tiếng Nhật nào phù hợp với nội dung câu văn |
2/ 文の文法2 | 5 | Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp tiếng Nhật | ||
3/ 文章の文法 | 5 | Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn tiếng Nhật | ||
読解 | 4/ 内容理解(短文) | 3 | Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 80 chữ Hán tự đơn giản về ngữ cảnh, các vấn đề liên quan đến học tập/ cuộc sống/ công việc | |
5/ 内容理解(中文) | 2 | Đọc nội dung của một văn bản khoảng 250 chữ Hán tự đơn giản về đề tài có liên quan đến cuộc sống hàng ngày | ||
6/ 情報検索 | 1 | Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản tin, bản hướng dẫn,… có khoảng 250 chữ Hán tự cơ bản | ||
Phần 3: 聴解 (30 phút) | 1/ 課題理解 | 7 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì) | |
2/ ポイント理解 | 6 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính) | ||
3/ 発表現話 | 5 | Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp | ||
4/ 即時応答 | 6 | Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp |
II. Cấu trúc đề thi JLPT cấp độ N4
Cấu trúc đề thi N4 cũng tương tự với cấu trúc đề thi N5, tuy nhiên sẽ nâng cao hơn bằng cách thêm vào một mondai phần từ vựng. Cấp độ N4 là trình độ cấp trung, với thời lượng thi dài hơn trình độ N5.
Cấu trúc đề thi JLPT cấp độ N4 chi tiết
Các phần thi | Cách ra đề | |||
Thời gian | Tiêu đề | Số câu | Mục tiêu | |
Phần 1:言語知識 (30 phút) | 文字-語彙 | 1/ 漢字読み | 9 | Cách đọc những từ vựng được viết bằng chữ Hán tự |
2/ 表記 | 6 | Những từ vựng được viết bằng Hiragana được chuyển sang Hán tự/ Katakana như thế nào | ||
3/ 文脈規定 | 10 | Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ vựng nào | ||
4/ 言い換え類義 | 5 | Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ vựng trong đề đã cho | ||
5/ 用法 | 5 | Biết được từ vựng đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra trong bài | ||
Phần 2: 言語知識 ‐ 読解(60 phút) | 文法 | 1/ 文の文法1 | 15 | Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp tiếng Nhật nào phù hợp với nội dung câu văn |
2/ 文の文法2 | 5 | Có thể tạo được câu văn tiếng Nhật mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cấu trúc cú pháp | ||
3/ 文章の文法 | 5 | Có thể phán đoán được câu tiếng Nhật nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn | ||
読解 | 4/ 内容理解(短文) | 4 | Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 100 ~ 200 Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị,… với nội dung có liên quan đến công việc và cuộc sống | |
5/ 内容理解(中文) | 4 | Đọc nội dung của một văn bản tiếng Nhật khoảng 350 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, hoặc tự luận,.. Biết được các từ khóa, các mối quan hệ nhân quả | ||
6/ 情報検索 | 2 | Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi tiếng Nhật,… có khoảng 600 chữ Hán tự cơ bản | ||
Phần 3: 聴解(35 phút) | 1/ 課題理解 | 8 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại tiếng Nhật (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì) | |
2/ ポイント理解 | 7 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại(Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính) | ||
3/ 発表現話 | 5 | Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp | ||
4/ 即時応答 | 8 | Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp |
III. Cấu trúc đề thi JLPT cấp độ N3
Đối với cấu trúc đề thi N3, ngoài những phần đã có trong N5 và N4, cấp độ N3 sẽ bổ sung thêm 3 mục kiểm tra dàn trải ở các phần như là Từ vựng, Đọc hiểu và Nghe hiểu. Bên cạnh đó, phần đọc hiểu sẽ được tách ra và bổ sung thêm điểm tối đa cùng điểm liệt, phần ngữ pháp sẽ được gộp chung vào với phần Từ vựng để tính điểm.
Cấu trúc đề thi JLPT cấp độ N3 chi tiết
Các phần thi | Cách ra đề | |||
Thời gian | Tiêu đề | Số câu | Mục tiêu | |
言語知識(30 phút) | 文字-語彙 | 1/ 漢字読み | 8 | Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự. |
2/ 表記 | 6 | Những từ được viết bằng Hiragana được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào. | ||
3/ 文脈規定 | 11 | Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào. | ||
4/ 言い換え類義 | 5 | Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho. | ||
5/ 用法 | 5 | Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra. | ||
言語知識 ‐ 読解(70 phút) | 文法 | 1/ 文の文法1 | 13 | Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn. |
2/ 文の文法2 | 5 | Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp. | ||
3/ 文章の文法 | 5 | Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn. | ||
読解 | 4/ 内容理解(短文) | 4 | Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 100 ~ 200 Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị,… với nội dung có liên quan đến công việc và cuộc sống. | |
5/ 内容理解(中文) | 6 | Đọc nội dung của một văn bản khoảng 350 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, hoặc tự luận,.. Biết được các từ khóa, các mối quan hệ nhân quả. | ||
6/ 主張理解(長文) | 4 | Đọc nội dung của một văn bản (khoảng 500 chữ Hán tự), thể loại văn giải thích, thư từ hoặc tự luận,… Biết cách khái quát, nắm được hướng triển khai của các lý luận. | ||
Mục 7: 情報検索 | 2 | Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi,… có khoảng 600 chữ Hán tự cơ bản. | ||
聴解(40 phút) | 1/ 課題理解 | 6 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì). | |
2/ ポイント理解 | 6 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại(Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính). | ||
3/ 概要理解 | 3 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói). | ||
4/ 発表現話 | 4 | Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp. | ||
5/ 即時応答 | 9 | Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp. |
IV. Cấu trúc đề thi JLPT cấp độ N2
Cấp độ N2 là cấp độ mà nhiều trường Đại học tại Nhật Bản yêu cầu các bạn du học sinh cần đạt được. Do đó, độ khó và mức độ phức tạp của các câu hỏi sẽ lớn hơn 3 cấp độ N5, N4, N3. Trong đó, đề thi sẽ chỉ còn chia ra làm 2 phần chính:
- Phần 1: Từ vựng + Ngữ pháp + Đọc hiểu
- Phần 2: Nghe hiểu
Cấu trúc đề thi JLPT cấp độ N2 chi tiết
Các phần thi | Cách ra đề | |||
Thời gian | Tiêu đề | Số câu | Mục tiêu | |
言語知識 ‐ 読解(105 phút) | 文字-語彙 | 1/ 漢字読み | 5 | Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự |
2/ 表記 | 5 | Những từ được viết bằng Hiragana được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào | ||
3/ 語形成 | 5 | Biết các từ ghép, các từ phát sinh | ||
4/ 文脈規定 | 7 | Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào | ||
5/ 言い換え類義 | 5 | Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho | ||
6/ 用法 | 5 | Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra | ||
文法 | 7/ 文の文法1 | 12 | Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn | |
8/ 文の文法2 | 5 | Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp | ||
9/ 文章の文法 | 5 | Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn | ||
読解 | 10/ 内容理解(短文) | 5 | Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 200 Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị,…với nội dung có liên quan đến công việc và cuộc sống | |
11/ 内容理解(中文) | 9 | Đọc nội dung của một văn bản khoảng 500 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, hoặc tự luận, bình phẩm,…Nắm được khái quát cách suy nghĩ của tác giả, hiểu lý do, các mối quan hệ nhân quả,… | ||
12/ 統合理解 | 2 | Đọc nội dung của một số văn bản (khoảng 600 chữ Hán tự). Biết cách vừa tổng hợp, vừa so sánh đối chiếu | ||
13/ 主張理解(長文) | 3 | Đọc nội dung của một văn bản (khoảng 900 chữ Hán tự), thể loại văn lý luận, bình phẩm mang tính so sánh…Nắm bắt được ý kiến, chủ trương cần truyền đạt trong tổng thể đoạn văn | ||
14/ 情報検索 | 2 | Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi, thông tin trong tạp chí, thương mại, có khoảng 700 chữ Hán tự cơ bản | ||
聴解(50 phút) | 1/ 課題理解 | 5 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì) | |
2/ ポイント理解 | 6 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại(Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính) | ||
3/ 概要理解 | 5 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói) | ||
4/ 即時応答 | 12 | Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp | ||
5/ 統合理解 | 4 | Nghe một đoạn hội thoại dài, vừa hiểu nội dung vừa tổng hợp, so sánh các thông tin |
V. Cấu trúc đề thi JLPT cấp độ N1
N1 là cấp độ cao nhất trong kỳ thi tiếng Nhật JLPT, trong đó cấu trúc đề thi cũng được chia thành 2 phần như cấu trúc đề thi N2 nhưng số lượng câu hỏi sẽ ít hơn. Tuy nhiên, độ khó của các câu hỏi sẽ được nâng lên nhiều, vì vậy bạn cần phải sắp xếp thời gian làm bài phù hợp.
Cấu trúc đề thi JLPT cấp độ N1 chi tiết
Các phần thi | Cách ra đề | |||
Thời gian | Tiêu đề | Số câu | Mục tiêu | |
言語知識 ‐ 読解(110 phút) | 文字-語彙 | 1/ 漢字読み | 6 | Cách đọc những từ được viết trong đề thi bằng Hán tự |
2/ 文脈規定 | 7 | Tùy theo mạch văn, thí sinh tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào | ||
3/ 言い換え類義 | 6 | Thí sinh tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho trong đề thi | ||
4/ 用法 | 6 | Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra | ||
文法 | 5/ 文の文法1 | 10 | Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn | |
6/ 文の文法2 | 5 | Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp | ||
7/ 文章の文法 | 5 | Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn | ||
読解 | 8/ 内容理解(短文) | 4 | Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 200 Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị,…với nội dung có liên quan đến công việc và cuộc sống | |
9/ 内容理解(中文) | 9 | Đọc nội dung của một văn bản khoảng 500 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, hoặc tự luận, bình phẩm,…Nắm được khái quát cách suy nghĩ của tác giả, hiểu lý do, các mối quan hệ nhân quả,… | ||
10/ 内容理解(長文) | 4 | Đọc nội dung của một văn bản khoảng 1000 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận… Biết cách khái quát, nắm được cách suy nghĩ của tác giả | ||
11/ 統合理解 | 3 | Đọc nội dung của một số văn bản (khoảng 600 chữ Hán tự). Biết cách vừa tổng hợp, vừa so sánh đối chiếu | ||
12/ 主張理解 (長文) | 4 | Đọc nội dung của một văn bản (khoảng 1000 chữ Hán tự), thể loại văn mang tính lý luận, trừu tượng như bình phẩm, xã luận… Nắm bắt được ý kiến, chủ trương cần truyền đạt trong tổng thể đoạn văn | ||
13/ 情報検索 | 2 | Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi, thông tin trong tạp chí, thương mại,… có khoảng 700 chữ Hán tự cơ bản | ||
聴解(60 phút) | 1/ 課題理解 | 6 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì) | |
2/ ポイント理解 | 7 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính) | ||
3/ 概要理解 | 6 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói) | ||
4/ 即時応答 | 14 | Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp | ||
5/ 統合理解 | 4 | Nghe một đoạn hội thoại dài, vừa hiểu nội dung vừa tổng hợp, so sánh các thông tin |
Như vậy, bạn đã nắm được phần nào cấu trúc của đề thi JLPT rồi đúng không. Tuy nhiên, đây là cấu trúc được tổng hợp từ những đề thi JLPT gần đây và gợi ý đến các bạn. Đơn vị tổ chức kỳ thi là Japan Foundation and Japan Educational Exchanges and Services không công bố cách tính điểm trên toàn thế giới. Nhưng dựa vào cách bố trí cấu trúc đề thi JLPT bên trên, bạn cũng có thể ước lượng được 1 phần số điểm của mình sau khi thi xong.
Nếu bạn cần thêm thông tin về kỳ thi hay các chương trình Du học Nhật Bản, có thể liên hệ tới Trung tâm Du học Nhật Bản iSempai để nhận nhiều hơn những tư vấn miễn phí.