Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT là một trong những kỳ thi quan trọng nhất mà mọi du học sinh Nhật Bản đều quan tâm. Kỳ thi này không chỉ mang đến cho các bạn học sinh, sinh viên cơ hội đăng ký đi du học tại các trường Cao đẳng, Đại học, trường chuyên môn,…mà còn là tiêu chí quan trọng để xét nhận các học bổng giá trị, giúp du học sinh tiết kiệm rất nhiều tiền học phí. Vậy kỳ thì này tổ chức ra sao, có những cấp bậc nào, cùng iSempai lướt qua 1 vòng trong bài viết này nhé.
I. Giới thiệu chung về Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT (viết tắt của Japanese-Language Proficiency Test) là bài kiểm tra năng lực tiếng Nhật phổ biến hàng đầu, được nhiều các bạn du học sinh lựa chọn để thi và nhận chứng chỉ.
Trong tiếng Nhật, chứng chỉ JLPT được viết tắt là 日本語能力試験(にほんごのうりょくしけん). Kỳ thi này được tổ chức bởi Japan Foundation and Japan Educational Exchanges and Services (国際交流基金 – こくさいこうりゅうききん) – Sở Giao dịch Quỹ Nhật Bản và Nhật Bản Giáo dục và Dịch vụ (trước đây được gọi là Hiệp hội Giáo dục Quốc tế, Nhật Bản) từ năm 1984. Tới ngày hôm nay, kỳ thi đã phủ khắp 65 Quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới trong đó có Việt Nam.
II. Những lợi ích của kỳ thi tiếng Nhật JLPT
Hàng năm, kỳ thi JLPT được tổ chức tại chính 2 thành phố lớn tại Việt Nam đó là Tp Hồ Chí Minh và Tp Hà Nội. Giúp du học sinh có thể dễ dàng tiếp cận kỳ thi và nhận chứng chỉ JLPT.
Với chứng chỉ JLPT, ngoài chứng minh bạn là một người có trình độ tiếng Nhật nhất định ra bạn còn có nhiều cơ hội khác như:
- Bạn sẽ đạt đủ điều kiện để nhận chương trình học bổng từ các tổ chức lớn tại Nhật Bản, hay đạt yêu cầu trở thành du học sinh Nhật Bản theo học tại nhiều trường Đại học. Hầu hết các trường, đơn vị đó đều yêu cầu trình độ tiếng Nhật tối thiểu từ N3 trở lên. Vì vậy, nếu bạn muốn trở thành du học sinh Nhật Bản thì JLPT chính là một kỳ thi quan trọng.
- Đạt chứng chỉ JLPT nhất định, bạn sẽ đủ điều kiện để tham dự các kỳ thi quốc gia tại Nhật Bản. Khi các bạn học sinh muốn học chuyên ngành, học các trường Đại học, sau đó sẽ còn phải thi các kỳ thi bắt buộc trong ngành Bác sĩ, nha sĩ, điều dưỡng, nhân viên vệ sinh, bác sĩ điều dưỡng trị liệu,….
- Đủ điều kiện tham gia kỳ thi điều dưỡng viên tại Nhật Bản: Nhiều bạn du học sinh sau khi tốt nghiệp trường chuyên môn, Đại học, Cao đẳng chuyên ngành điều dưỡng, nếu muốn trở thành nhân viên chính thức tại cơ sở ý tế nào đó cần có chứng chỉ JLPT đạt N1, mới đủ điều kiện tham gia kỳ thi điều dưỡng viên.
- Được miễn một số môn thi trong các kỳ thi tốt nghiệp trung học Nhật Bản. Cụ thể, nếu các bạn học sinh có quốc tịch nước ngoài nếu đạt trình độ tiếng Nhật từ N2 trở lên sẽ được miễn một số môn thi nhất định trong kỳ thi trung học phổ thông.
- Đạt chứng chỉ JLPT từ N3 trở lên, bạn sẽ có đủ điều kiện trở thành ứng viên y tá, điều dưỡng theo hiệp định đối tác kinh tế EPA.
- Bên cạnh đó, bạn không chỉ được ưu tiên, mà còn được cộng điểm nếu muốn xét nhập cư vào Nhật Bản. Nếu bạn có nhu cầu nhập cư, hay thậm chí là định cư tại Nhật Bản thì việc thi chứng chỉ JLPT là việc vô cùng cần thiết. Giúp bạn có thêm cơ hội, cũng như xác suất được nhập cư lớn hơn với quy chế cộng điểm từ chính phủ Nhật. Đặc biệt, với những nhân sự chất lượng cao ngành công nghệ hay kỹ sư, việc đạt chứng chỉ N1, N2 là một bước tiến lớn để xin vĩnh trú tại xứ Phù Tang.
- Ngoài ra, nếu trong kỳ thi JLPT tại Việt Nam, bạn có thành tích cao, với chứng chỉ từ N3 trở lên, bạn sẽ có nhiều cơ hội được xét tuyển thẳng vào một số trường Đại học cụ thể như Đại học Phenikaa hay Đại học FPT.
III. Các cấp độ của kỳ thi JLPT
Chứng chỉ JLPT có tổng cộng 5 cấp độ, từ N1 đến N5. Trong đó,
- N5, N4 là trình độ sơ cấp
- N3 là trình độ trung cấp
- N2, N1 là trình độ cao cấp
Ứng với từng cấp độ, bạn sẽ được đánh giá tương ứng với tiêu chí sau
1. Trình độ tiếng Nhật N5
- Trình độ tiếng Nhật N5 (nắm vững tiếng Nhật trình độ sơ cấp)
- Nghe hiểu các tình huống giao tiếp, các tình huống đối thoại thường ngày trong cuộc sống. Có khả năng giao tiếp, có thể trả lời chậm một chút các câu hỏi khi nói chuyện.
- Đối với kỹ năng đọc, bạn có thể đọc hiểu những đoạn văn cơ bản, Nắm vững bảng chữ cái tiếng Nhật.
2. Trình độ tiếng Nhật N4
- Trình độ tiếng Nhật N4 (nắm vững tiếng Nhật trình độ sơ cấp tốt hơn N5)
- Về khả năng nghe, có thể nghe hiểu các đoạn giao tiếp, các cuộc hội thoại với tốc độ vừa phải và vẫn nắm được nội dung của cuộc trò chuyện.
- Về kỹ năng đọc, bạn có thể đọc hiểu các đoạn văn xuất hiện trong cuộc sống, các biển báo, biển hiệu, chỉ dẫn và thông báo thông thường. Nằm lòng khoảng 700 chữ Hán tự phổ thông.
3. Trình độ tiếng Nhật N3
- Trình độ tiếng Nhật N3 (Không chỉ nắm được, mà còn hiểu một phần về văn hóa Nhật)
- Kỹ năng nghe: bạn không chỉ nghe và hiểu được nội dung chính, mà còn phân biệt được các ngữ cảnh của người nói trong câu chuyện.
- Về kỹ năng đọc: có thể đọc được các tài liệu, báo chí, thông cáo. Có khả năng tóm tắt nội dung và diễn tả theo lối suy nghĩ của bản thân. Nắm vừng khoảng 1000 Hán tự phổ thông.
4. Trình độ tiếng Nhật N2
- Trình độ tiếng Nhật N2 (Có thể ứng dụng tiếng Nhật vào thực tế, có khả năng giao tiếp trong nhiều lĩnh vực)
- Về kỹ năng Nghe: có tốc độ nghe nhanh, khả năng tiếp thu, nắm và hiểu ý nghĩa tốt.
- Kỹ năng Đọc: có khả năng đọc lưu loát, nắm ý rõ ràng, hiểu được cách diễn đạt cũng như cách hành văn của tác giả.
5. Trình độ tiếng Nhật N1
- Trình độ tiếng Nhật N1 (Có thể ứng dụng tiếng Nhật vào thực tế, có khả năng giao tiếp trong nhiều lĩnh vực)
- Kỹ năng Nghe: Hiểu chi tiết nội dung, dòng chảy câu chuyện, quan hệ giữa các nhân vật, cấu trúc lý luận của tin tức, bài giảng, đoạn hội thoại.
- Kỹ năng Đọc: Đọc được bình luận các tờ báo, tạp chí đa dạng đề tài. Đọc được văn viết phức tạp về mặt lý luận, có độ trừu tượng cao. Hiểu chi tiết cấu trúc và nội dung bài đọc.
IV. Lệ phí, lịch thi, địa điểm thi kỳ thi JLPT
1. Địa điểm đăng ký thi JLPT
Hiện tại, bạn hoàn toàn có khả năng đăng ký thi tại Việt Nam, thí sinh có thể trên mọi miền Tổ quốc. Bạn cần tới những địa điểm sau để đăng ký thi.
Khu vực Hà Nội
- N1, N2: phòng 305 nhà C, Trường Đại Học Hà Nội (Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội)
- N3, N4, N5: Phòng 304 nhà B2, Trường ĐH Ngoại Ngữ – ĐH Quốc Gia HN (Số 1, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội)
Khu vực Hồ Chí Minh
- Trung tâm Ngoại ngữ – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp.HCM.
- 12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, Tp.HCM, ĐT: (08) 38.222.550
Khu vực Đà Nẵng
- Văn phòng Khoa Nhật – Hàn – Thái, tầng 3 khu nhà hiệu bộ.
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng.
- 131 Lương Nhữ Hộc, Cẩm Lệ, Đà Nẵng.
Khu vực Huế
- Văn phòng Khoa NN&VH Nhật Bản, Phòng B1.4
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
- 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, Tp. Huế
2. Cách thức đăng ký, và lệ phí thi JLPT
Thời gian tổ chức thi: Chủ nhật đầu tiên của tháng 7 và chủ nhật đầu tiên của tháng 12 hàng năm
Hồ sơ: 2 ảnh 3×4 và hồ sơ mua tại nơi tổ chức kỳ thi ( VD: Nếu kỳ thi tổ chức tại đại học Quốc Gia Hà Nội thì bạn có thể mua hồ sơ tại đây nhé )
Thời gian vào phòng thi: 8h – 8h30.
Lệ phí mua hồ sơ: 30.000 VNĐ/bộ
Hạn nộp hồ sơ: Tùy theo từng khu vực thi mà có sự chênh lệch một vài ngày, tuy nhiên sẽ sớm hơn hạn nộp tại Nhật Bản khoảng 1 tháng
Lệ phí thi:
- N1, N2, N3: 550.000 VNĐ
- N4, N5: 500.000 VNĐ
3. Địa điểm tổ chức kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT
- Tại Hà Nội: Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội – Đại học Hà Nội
- Tại Đà Nẵng: Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
- Tại Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh
V. Cách tính điểm kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT không chỉ đơn thuần là một ký thi với các câu trả lời đúng sai, mà còn phụ thuộc vào các mẫu đáp án mà bạn lựa chọn, điều này dẫn tới việc thí sinh dự thi không thể tính toán chính xác điểm số của mình sau khi thi xong.
Cấp độ | Tổng điểm | Phần thi | Nghe hiểu | |||
Kiến thức ngôn ngữ – Đọc hiểu (CH – TV – NP) | ||||||
Điểm tối đa | Điểm đỗ | Điểm tối đa | Điểm đỗ | Điểm tối đa | Điểm đỗ | |
N5 | 180 | 80 | 120 | 38 | 60 | 19 |
N4 | 180 | 90 | 120 | 38 | 60 | 19 |
Cấp độ | Tổng điểm | Phần thi | Nghe hiểu | |||||
Kiến thức ngôn ngữ(CH – TV – NP) | Đọc hiểu | |||||||
Điểm tối đa | Điểm đỗ | Điểm tối đa | Điểm đỗ | Điểm tối đa | Điểm đỗ | Điểm tối đa | Điểm đỗ | |
N3 | 180 | 90 | 60 | 19 | 60 | 19 | 60 | 19 |
N2 | 180 | 95 | 60 | 19 | 60 | 19 | 60 | 19 |
N1 | 180 | 100 | 60 | 19 | 60 | 19 | 60 | 19 |
Tuy nhiên, bạn vẫn có thể ước lượng được điểm số của mình dựa vào cấu trúc đề thi. Dưới đây là một số thông tin để bạn có thể tính toán điểm số của mình.
1. Cách tính điểm cấp độ thi N5 – JLPT
Cách tính điểm N5 | |||||
Mondai | Nội dung | Số câu | Điểm / Câu | Tổng điểm | |
Phần chữ Hán – Từ vựng – Ngữ pháp + Đọc hiểu | |||||
1 | Đọc chứ Hán | 7 | 2 | 14 | 120 |
2 | Nhớ chữ Hán | 5 | 2 | 10 | |
3 | Chọn từ phù hợp với câu | 6 | 2 | 12 | |
4 | Tìm câu có cách diễn đạt giống | 3 | 3 | 9 | |
1 | Chọn ngữ pháp phù hợp với câu | 9 | 3 | 27 | |
2 | Sắp xếp câu | 4 | 3 | 12 | |
3 | Tìm đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn | 4 | 3 | 12 | |
1 | Đoạn văn ngắn | 2 | 5 | 10 | |
2 | Trung văn | 2 | 5 | 10 | |
3 | Tìm kiếm thông tin | 1 | 4 | 4 | |
Phần nghe hiểu | |||||
1 | Hiểu đề bài | 7 | 2.5 | 17.5 | 60 |
2 | Hiểu điểm chính | 6 | 2.5 | 15 | |
3 | Diễn đạt bằng lời nói | 5 | 2.5 | 12.5 | |
4 | Phản hồi tức thời | 6 | 2.5 | 15 |
2. Cách tính điểm cấp độ thi N4 – JLPT
Cách tính điểm N4 | |||||
Mondai | Nội dung | Số câu | Điểm / Câu | Tổng điểm | |
Phần chữ Hán – Từ vựng – Ngữ pháp + Đọc hiểu | |||||
1 | Đọc chữ Hán | 7 | 1 | 7 | 120 |
2 | Nhớ chữ Hán | 5 | 2 | 10 | |
3 | Chọn từ phù hợp với câu | 8 | 2 | 16 | |
4 | Tìm câu có cách diễn đạt giống | 4 | 2 | 8 | |
5 | Tìm cách dùng đúng của từ | 4 | 3 | 12 | |
1 | Chọn ngữ pháp phù hợp với câu | 13 | 1 | 13 | |
2 | Sắp xếp câu | 4 | 3 | 12 | |
3 | Tìm đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn | 4 | 2.5 | 10 | |
1 | Đoạn văn ngắn | 3 | 3 | 9 | |
2 | Trung văn | 3 | 5 | 15 | |
3 | Tìm kiếm thông tin | 2 | 4 | 8 | |
Phần nghe hiểu | |||||
1 | Hiểu đề bài | 7 | 2.5 | 16 | 60 |
2 | Hiểu điểm chính | 6 | 2.5 | 17.5 | |
3 | Diễn đạt bằng lời nói | 5 | 2.5 | 12.5 | |
4 | Phản hồi tức thời | 6 | 2.5 | 14 |
3. Cách tính điểm cấp độ thi N3 – JLPT
Cách tính điểm N3 | |||||
Mondai | Nội dung | Số câu | Điểm / Câu | Tổng điểm | |
Phần chữ Hán – Từ vựng – Ngữ pháp + Đọc hiểu | |||||
1 | Đọc chữ Hán | 8 | 1 | 8 | 120 |
2 | Nhớ chữ Hán | 6 | 1 | 6 | |
3 | Chọn từ phù hợp với câu | 11 | 1 | 11 | |
4 | Tìm câu có cách diễn đạt giống | 5 | 1 | 5 | |
5 | Tìm cách dùng đúng của từ | 5 | 1 | 5 | |
1 | Chọn ngữ pháp phù hợp với câu | 13 | 1 | 13 | |
2 | Sắp xếp câu | 5 | 1 | 5 | |
3 | Tìm đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn | 4 | 1.75 | 7 | |
1 | Đoạn văn ngắn | 4 | 3.5 | 14 | |
2 | Trung văn | 6 | 4 | 24 | |
3 | Trường văn | 4 | 4 | 16 | |
4 | Tìm kiếm thông tin | 2 | 3 | 6 | |
Phần nghe hiểu | |||||
1 | Hiểu đề bài | 6 | 2 | 12 | 60 |
2 | Hiểu điểm chính | 6 | 2 | 12 | |
3 | Hiểu bao quát | 3 | 3 | 9 | |
4 | Diễn đạt bằng lời nói | 4 | 2.25 | 9 | |
5 | Phản hồi tức thời | 9 | 2 | 18 |
4. Cách tính điểm cấp độ thi N2 – JLPT
Cách tính điểm N2 | |||||
Mondai | Nội dung | Số câu | Điểm / Câu | Tổng điểm | |
Phần chữ Hán – Từ vựng – Ngữ pháp + Đọc hiểu | |||||
1 | Đọc chữ Hán | 5 | 1 | 5 | 120 |
2 | Nhớ chữ Hán | 5 | 1 | 5 | |
3 | Tiền tố, hậu tố | 3 | 1 | 3 | |
4 | Chọn từ phù hợp với câu | 7 | 1 | 7 | |
5 | Tìm từ đồng nghĩa | 5 | 1 | 5 | |
6 | Tìm cách dùng đúng của từ | 5 | 1 | 5 | |
1 | Chọn ngữ pháp phù hợp với câu | 12 | 1 | 12 | |
2 | Sắp xếp câu | 5 | 2 | 10 | |
3 | Tìm đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn | 4 | 2 | 8 | |
Phần đọc hiểu | |||||
1 | Đoạn văn ngắn | 5 | 3 | 15 | 60 |
2 | Trung văn | 8 | 3 | 24 | |
3 | Bài so sánh | 2 | 3 | 6 | |
4 | Trường văn | 3 | 3 | 9 | |
5 | Tìm kiếm thông tin | 2 | 3 | 6 | |
Phần nghe hiểu | |||||
1 | Hiểu đề bài | 5 | 2 | 10 | 60 |
2 | Hiểu điểm chính | 6 | 2.5 | 15 | |
3 | Hiểu bao quát | 5 | 3 | 15 | |
4 | Phản hồi tức thời | 11 | 1 | 11 | |
5 | Hiểu tổng hợp | 3 | 3 | 9 |
5. Cách tính điểm cấp độ thi N1 – JLPT
Cách tính điểm N1 | |||||
Mondai | Nội dung | Số câu | Điểm / Câu | Tổng điểm | |
Phần chữ Hán – Từ vựng – Ngữ pháp + Đọc hiểu | |||||
1 | Đọc chữ Hán | 6 | 1 | 6 | 120 |
2 | Chọn từ phù hợp với câu | 7 | 1.5 | 10.5 | |
3 | Tìm từ đồng nghĩa | 6 | 1 | 6 | |
4 | Tìm cách dùng đúng của từ | 6 | 1.25 | 7.5 | |
1 | Chọn ngữ pháp phù hợp với câu | 10 | 1 | 10 | |
2 | Sắp xếp câu | 5 | 2 | 10 | |
3 | Tìm đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn | 4 | 2.5 | 10 | |
Phần đọc hiểu | |||||
1 | Đoạn văn ngắn | 4 | 3 | 12 | 60 |
2 | Trung văn | 8 | 2.5 | 20 | |
3 | Trường văn (hiểu nội dung) | 3 | 3 | 9 | |
4 | Bài so sánh | 2 | 3 | 6 | |
5 | Trường văn (hiểu luận điểm) | 3 | 3 | 9 | |
6 | Tìm kiếm thông tin | 2 | 2 | 4 | |
Phần nghe hiểu | |||||
1 | Hiểu đề bài | 5 | 2 | 10 | 60 |
2 | Hiểu điểm chính | 6 | 2.5 | 15 | |
3 | Hiểu bao quát | 5 | 3 | 15 | |
4 | Phản hồi tức thời | 11 | 1 | 11 | |
5 | Hiểu tổng hợp | 3 | 3 | 9 |
Tới đây, chắc hẳn bạn đã nắm được tương đối về kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT rồi đúng không nào. Đây hẳn là một thử thách dường như bắt buộc phải vượt qua của các du học sinh Nhật Bản tương lai. Với kinh nghiệm 10 năm đào tạo du học sinh Nhật Bản, iSempai chắc chắn rằng, để đạt được những chứng chỉ đạt tiêu chuẩn du học sinh hay tiêu chí nhận học bổng là điều không quá khó khăn như bạn tưởng tượng đâu. Nếu cần thêm thông tin, có thể liên hệ qua số hotline để nhận tư vấn miễn phí nhé.